Những chiếc trong lớp Kamikaze_(lớp_tàu_khu_trục)_(1922)

TàuĐặt lườnHạ thủyHoạt độngSố phận
Kamikaze (神風)
(Thần Phong) (DD-1)
15 tháng 12 năm 192125 tháng 9 năm 192219 tháng 12 năm 1922Mắc cạn ngoài khơi Omaezaki 7 tháng 6 năm 1946; xóa đăng bạ 26 tháng 6 năm 1946
Asakaze (朝風)

(Triêu Phong) (DD-3)

16 tháng 2 năm 19228 tháng 12 năm 192216 tháng 6 năm 1923Bị tàu ngầm Mỹ đánh chìm phía Tây Luzon 23 tháng 8 năm 1944
Harukaze (春風)

(Xuân Phong) (DD-5)

16 tháng 5 năm 192218 tháng 12 năm 192231 tháng 5 năm 1923Bị tháo dỡ năm 1947
Matsukaze (松風)

(Tùng Phong) (DD-7)

2 tháng 12 năm 192230 tháng 10 năm 19235 tháng 4 năm 1924Bị tàu ngầm Mỹ đánh chìm phía Tây Bắc Chichijima 9 tháng 6 năm 1944
Hatakaze (旗風)

(Kỳ Phong) (DD-9)

3 tháng 7 năm 192315 tháng 3 năm 192430 tháng 8 năm 1924Bị không kích đánh chìm ngoài khơi Takao 15 tháng 1 năm 1945
Oite (追風)

(Truy Phong) (DD-11)

16 tháng 3 năm 192327 tháng 11 năm 192430 tháng 10 năm 1925Bị không kích đánh chìm ngoài khơi Truk 18 tháng 2 năm 1944
Hayate (疾風)

(Tật Phong) (DD-13)

11 tháng 11 năm 192224 tháng 3 năm 192521 tháng 11 năm 1925Bị đánh chìm trong trận chiến đảo Wake 11 tháng 12 năm 1941
Asanagi (朝凪)

(Triêu Tĩnh) (DD-15)

5 tháng 3 năm 192321 tháng 4 năm 192429 tháng 12 năm 1925Bị tàu ngầm Mỹ đánh chìm phía Tây Ogasawara 22 tháng 5 năm 1944
Yūnagi (夕凪)

(Tịch Tĩnh) (DD-17)

17 tháng 9 năm 192323 tháng 4 năm 192424 tháng 5 năm 1925Bị tàu ngầm Mỹ đánh chìm phía Tây Bắc Luzon 25 tháng 8 năm 1944

Lịch sử tên gọi

Hải quân Đế quốc Nhật Bản thoạt tiên có kế hoạch cho những chiếc trong lớp Kamikaze được mang tên, nhưng khi hoàn tất, chúng chỉ được đánh số do số lượng lớn tàu chiến mà Hải quân Nhật dự định chế tạo trong Chương trình Kế hoạch Hạm đội 8-8. Điều này tỏ ra rất không quen thuộc đối với thủy thủ đoàn, và là nguồn gốc của sự nhầm lẫn thường xuyên trong liên lạc. Đến tháng 8 năm 1928, chúng lại được đặt tên, nhưng không phải là những tên như kế hoạch ban đầu.

Tên đặt theo kế hoạchTên đặt khi hoàn tấtĐổi tên 24 tháng 4 năm 1924Đổi tên 1 tháng 8 năm 1928
Kiyokaze (清風)
hay
Soyokaze (微風)
Tàu khu trục thứ 1
(第一駆逐艦, Dai-1 Kuchikukan)
Tàu khu trục 1
(第一号駆逐艦, Dai-1-Gō Kuchikukan)
Kamikaze (神風)
Karukaze (軽風)Tàu khu trục thứ 3
(第三駆逐艦, Dai-3 Kuchikukan)
Tàu khu trục 3
(第三号駆逐艦, Dai-3-Gō Kuchikukan)
Asakaze (朝風)
Makaze (真風)Tàu khu trục thứ 5
(第五駆逐艦, Dai-5 Kuchikukan)
Tàu khu trục 5
(第五号駆逐艦, Dai-5-Gō Kuchikukan)
Harukaze (春風)
Ōkaze (大風)
Tsumujikaze (旋風)
Tàu khu trục thứ 7
(第七駆逐艦, Dai-7 Kuchikukan)
Tàu khu trục 7
(第七号駆逐艦, Dai-7-Gō Kuchikukan)
Matsukaze (松風)
Tàu khu trục thứ 9
(第九駆逐艦, Dai-9 Kuchikukan)
Tàu khu trục 9
(第九号駆逐艦, Dai-9-Gō Kuchikukan)
Hatakaze (旗風)
Tàu khu trục 11
(第十一号駆逐艦, Dai-11-Gō Kuchikukan)
Oite (追風)
Tàu khu trục 13
(第十三号駆逐艦, Dai-13-Gō Kuchikukan)
Hayate (疾風)
Tàu khu trục 15
(第十五号駆逐艦, Dai-15-Gō Kuchikukan)
Asanagi (朝凪)
Tàu khu trục 17
(第十七号駆逐艦, Dai-17-Gō Kuchikukan)
Yūnagi (夕凪)